Thứ Sáu, 3 tháng 4, 2015

Hướng dẫn viết report biểu đồ tròn trong ielts writing task 1

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Double pie charts là dạng bài dễ gây lúng túng cho những người bắt đầu học ielts . Bài viết này RES sẽ hướng dẫn Beginners vượt qua loại bài 2 biểu đồ tròn.

1. Format dạng bài double pie charts

- 2 biểu đồ tròn có cùng đối tượng với nhiều categories giống nhau
- Mỗi biểu đồ chỉ một thời điểm khác nhau
IELTS-Writing-Task-1-double-pie-charts-with-changes-over-time
IELTS Writing Task 1: Double pie charts with changes over time

2. Cách đọc thông tin và tổ chức bài report cho double pie charts

Thông thường, khi chỉ có 1 biểu đồ tròn, chúng ta sẽ xem xét từng category từ lớn đến nhỏ dần. Tuy nhiên, khi có 2 biểu đồ tròn với cùng đối tượng và khác thời gian, focus của bài report sẽ là “changes over time” – sự thay đổi của các đối tượng. Ta sẽ tuân theo trình tự như sau:
- Đánh dấu các categories trên biểu đồ số 2 = mũi tên up, down, no change (so sánh với % tương ứng tại thời điểm đầu)
- Chia các categories theo từng nhóm tăng, giảm, và không thay đổi về % (tỷ trọng)
- Chia khổ thân bài thành từng đoạn theo các nhóm tương ứng và mô tả lần lượt.

3. Viết report cho bài double pie charts

3.1. Introduction
- Rephrase the rubric 
+ The two pie charts show/illustrate…. the contribution of………to……….[time phrase,eg- in two years: …..&….]
+ Or: The two pie charts show/illustrate the distribution of……….[time phrase] 
- General statement: Mô tả categories chứa giá trị lớn nhất trong cả 2 biểu đồ (chú ý – ko đưa số liệu cụ thể vào GS)
+ Nếu cả 2 pie charts có chung greatest category – It is clear that  [name of category] accounted for the greatest proportion in both [time phrase]

+ Nếu mỗi biểu đồ có giá trị lớn nhất thuộc category khác nhau – As can be seen, [name of the biggest category in chart 1] accounted for the greatest proportion in [time 1], while [name of the biggest category in chart 2] was the most popular [common name for these categories, eg: sector,product, ….] in [time 2].

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét